(Post 15/06/2010) Netsh giúp các quản trị viên
mạng cấu hình các
thiết lập mạng thông qua tiện ích dòng lệnh. Tuy nhiên trong các phiên
bản mới của Windows, tiện ích này có một số lệnh khác. Trong bài này chúng
tôi muốn đề cập đến các lệnh mới trong Netsh về WLAN trong Windows
7 và Server 2008 R2 cho các bạn.
Network Shell (Netsh) là một tiện ích dòng lệnh xuất
hiện từ thời Windows 2000, tiện ích này có nhiệm vụ trợ giúp cho các quản
trị viên mạng quản lý các thiết lập mạng trong Windows. Cũng từ thời điểm
đó, nó cũng dần dần được cải thiện: Nhiều tập lệnh mới đã được bổ sung
theo thời gian. Cho ví dụ, tập lệnh WLAN được bổ sung vào Windows Vista
và Server 2008 có thể cung cấp các lệnh giúp quản lý các thiết lập bảo
mật và kết nối không dây 802.11. Giờ đây, với Windows 7 và Server 2008
R2, chúng ta hãy đi xem xét các lệnh mới về WLAN của nó.
Cần nhớ rằng, các lệnh Netsh không chỉ cho phép bạn cấu
hình máy tính nội bộ mà còn cho phép bạn cấu hình nhiều máy tính bằng
cách sử dụng các kịch bản đăng nhập.
Một khía cạnh quan trọng khác cần phải nhớ là profile
mạng không dây luôn ở trạng thái “read-only”. Bạn không thể xóa hoặc thay
đổi chúng bằng các lệnh Netsh WLAN, tuy nhiên chúng lại có thể được export
và import. Profile không dây có thể được tạo và thay đổi thông qua Windows
GUI thông thường.
Bắt đầu với Netsh
Nếu chưa từng sử dụng Netsh bạn cũng không cần phải quá
bận tâm vì tính đơn giản và dễ sử dụng của tiện ích này. Chỉ cần làm xuất
hiện cửa sổ Command Prompt bằng cách kích Start > All Programs
> Accessories > Command Prompt. Bạn cũng có thể chỉ
cần đánh cmd vào trường tìm kiếm trong Start
Menu và nhấn Enter trong Windows
Vista hoặc Windows 7.
Tại nhắc lệnh, bạn có thể đánh netsh
và các lệnh cần thiết. Để xem danh sách tất cả các lệnh, bạn hãy đánh
netsh ?. Để xem các lệnh theo ngữ cảnh, hãy
nhập ngữ cảnh vào phía sau lệnh và theo sau là dấu hỏi chấm (cho ví dụ:
netsh wlan ?)
Các lệnh cho tính năng
Wireless Hosted Network mới
Wireless Hosted Network là một điểm truy cập không dây
ảo (AP ảo) mà bạn có thể tạo trong Windows 7 và Server 2008 R2. Chức năng
của nó được cung cấp bởi một dự án cũ đã bị giải tán của Microsoft có
tên mã VirtualWiFi, dự án được bắt đầu cách đây khoảng một thập kỷ.
Bạn có thể chỉ định tên mạng (hay SSID) được phát quảng
bá cho mạng không dây ảo; mặc dù vậy nó phải được mã hóa WPA2-PSK (AES).
Tính năng Wireless Hosted Network có một máy chủ DHCP đi kèm, vì vậy người
dùng sẽ tự động được gán địa chỉ IP.
Để sử dụng tính năng Wireless Hosted Network, adapter
không dây của bạn phải được cấu hình với các driver đã được cấp chứng
chỉ cho Windows 7. Khi có đầy đủ các yêu cầu, Windows sẽ tự động add một
kết nối vào cửa sổ Network Connections và đặt tên Microsoft Virtual WiFi
Miniport Adapter.
Đây là các lệnh có liên quan đến tính năng mạng ảo mới
này:
- netsh wlan set hostednetwork: Cấu hình các thiết
lập cho mạng bằng cách sử dụng các tham số dưới đây:
- mode = {allow|disallow}
- ssid = WirelessNetworkName
- key = YourDesiredPassword
- keyUsage = {persistent|temporary}
- netsh wlan export hostednetworkprofile: Lưu profile
mạng được cấu hình dưới một file XML bằng cách sử dụng các tham số
dưới đây:
- Folder = PathandFileName</li>
- Name = WirelessProfileName (as shown in the Manage Wireless
Networks window or displayed using the netsh wlan show profiles
command)
- netsh wlan start hostednetwork: Kích hoạt và bắt
đầu việc phát quảng bá mạng.
- netsh wlan show hostednetwork: Hiển thị các thiết
lập của mạng, gồm có danh sách những người dùng đã kết nối.
- netsh wlan refresh hostednetwork: Thiết lập khóa
mã hóa WPA2-PSK mới cho mạng. Chỉ cần nhập vào lệnh và sau nó là khóa
mong muốn.
- netsh wlan stop hostednetwork: Vô hiệu hóa và ngừng
việc phát quảng bá mạng không dây
Cần lưu ý rằng Windows không tự động khởi động lại các
mạng sau khi một máy tính bắt đầu lại từ chế độ sleep, hibernation hay
reboot. Bạn phải tự khởi động lại mạng ảo nếu muốn.
Các chuyên gia phát triển phần mềm có thể tạo các tiện
ích front-end (chẳng hạn như Connectify)
hoặc làm cho tính năng mạng mới này có thể làm việc trong các ứng dụng
của họ.
Để lợi dụng được các ưu điểm của mạng này, bạn có thể
cấu hình máy tính chia sẻ kết nối Internet của nó (bằng cách sử dụng tính
năng Internet Connection Sharing [ICS] của Windows) với những người dùng
kết nối với AP ảo.
Để kích hoạt ICS, vào cửa sổ Network Connections,
kích phải vào kết nối được kết nối đến Internet và chọn Properties.
Sau đó chọn tab Sharing, tích vào phần Allow other
network users to connect through this computer's Internet connection,
chọn Hosted Network Connection từ danh sách sổ xuống
và kích OK.
Các lệnh hiển thị giá trị
của một thiết lập
Các lệnh này không cho phép bạn cấu hình các thiết lập
nhưng lại cho phép bạn xem được các giá trị của các thiết lập nào đó:
- netsh wlan show createalluserprofile: Cho bạn biết
được rằng liệu người dùng có thể tạo các profile cho tất cả người
dùng thay vì chỉ bản thân họ.
- netsh wlan show allowexplicitcreds: Cho bạn biết
được rằng liệu máy tính có được phép sử dụng các chứng chỉ được lưu
với thẩm định 802.1X khi một người dùng không được đăng nhập hay không.
- netsh wlan show onlyusegpprofilesforallowednetworks:
Hiển thị chỉ khi các profile của Group Policy được phép khi thực thi
Group Policy.
Một số lệnh khác
Đây là một số lệnh Netsh WLAN mới khó có thể xếp vào
một hạng mục cụ thể nào:
- netsh wlan reportissues: Tạo một báo cáo cho việc
khắc phục sự cố các vấn đề về mạng; được lưu tại C:\Windows\Tracing.
- netsh wlan set allowexplicitcreds: Chỉ định xem
liệu máy tính có được phép sử dụng các chứng chỉ người dùng đã có
cho thẩm định 802.1X khi người dùng không được đăng nhập bằng tham
số dưới đây:
- netsh wlan set blockperiod: Chỉ định số phút (0-60)
máy khách cần phải đợi trước khi cố gắng kết nối đến một mạng sau
một cố gắng không thành công.
- netsh wlan set profiletype: Định nghĩa xem liệu
chỉ có người dùng hiện hành hay tất cả người dùng trên máy tính đều
có thể sử dụng profile mạng đã cho.
- name = ProfileName
- profiletype = {all|current}
Chúng tôi chỉ điểm lại các lệnh mới xuất hiện trong Windows
7 và Windows Server 2008 R2. Quả thực là có rất nhiều lệnh Netsh nói chung
và WLAN nói riêng. Đây là một số lệnh khác bạn có thể quan tâm và kiểm
tra:
- netsh wlan show networks: Cung cấp cho bạn danh
sách tất cả các mạng Wi-Fi được phát hiện gần đó, gồm có cả SSID,
các thiết lập mã hóa và thẩm định của chúng.
- netsh wlan connect: Cố gắng thiết lập kết nối với
mạng được chỉ định bằng các tham số dưới đây:
- ssid = WirelessNetworkName
- name = ProfileName
- interface = InterfaceName
- netsh wlan export profile: Cho phép bạn export
profile mà bạn đã tạo trong Windows GUI vào một file XML, từ đó bạn
có thể import vào các máy tính khác hoặc lưu lại nhằm phục vụ cho
việc backup và khôi phục.
- folder = PathAndFileName
- name = ProfileName
- interface = InterfaceName
- netsh wlan add profile: Cho phép bạn import một
profile không dây từ một file XML.
- filename = PathAndFileName
- interface = InterfaceName
- user = {all|current}]
Văn Linh
(theo Informit) |